永住ビザ(永住許可)申請

ベトナム人の永住ビザ申請(Xin Visa Vĩnh trú dành cho người Việt Nam)

image_print

最近、永住権を申請したいベトナム人が増えています。

下記に永住許可申請についてベトナム人が困っていることとそれらの回答をしたいと思います。
 

Gần đây, người Việt Nam muốn xin Visa Vĩnh trú ngày càng tăng.

Dưới đây mình sẽ giải đáp những câu hỏi mà người Việt Nam thường thắc mắc khi muốn xin Visa Vĩnh Trú.

永住ビザ申請の基本要件
yêu cầu cơ bản đối với đơn xin vĩnh trú

ベトナム人が永住権を申請するためには、通常の手続きと条件があります。

例えば:日本に十年以上居住、年収は扶養者がいない場合でも300万円以上あること、遅延せずにちゃんと住民税・健康保険・年金を支払うこと、身元保証人がいることが挙げられます。

また、永住申請には、一般的に在留カード、パスポート、顔写真、申請書、身元保証書、健康保険証、残高証明書、課税納税証明書、納税証明書その3などの書類が必要となります。また、状況によっては、追加の書類や要件がある場合もあります。

Để xin visa Vĩnh trú, người Việt Nam cũng cần đáp ứng những điều kiện cơ bản như:sống ở Nhật trên 10 năm không về nước dài kì, trong trường hợp không có người phụ thuộc thì thu nhập hằng năm phải trên 300man yen, không chậm trễ trong việc đóng thuế thị dân, bảo hiểm, nenkin, có người bảo lãnh là người Nhật hoặc người vĩnh trú.

Ngoài ra, khi xin vĩnh trú người nộp đơn cần nộp những giấy từ như:thẻ ngoại kiều, passport, hình thẻ, đơn xin Vĩnh trú, giấy chứng nhận của người bảo lãnh, thẻ bảo hiểm y tế, giấy chứng nhận số dư trong tài khoản, giấy nộp thuế của tỉnh hoặc thành phố, giấy chứng nhận đóng thuế của cục thuế. Tùy trường hợp sẽ bị yêu cầu nộp thêm những loại giấy tờ khác.

よくあったベトナム人の問い合わせ
Những câu hỏi thường gặp

1.納税証明書と納税証明書その3の違い

納税証明書は課税された住民税をを納付していることを証明しています。納税証明書は市役所や区役所などで取得できます。

納税証明書その3は①源泉所得税復興特別所得税、②申告所得税及び復興特別所得税、③消費税及び地方消費税、④相続税、⑤贈与税に係る納税証明書の5税目について未納がないもの証明したものです。納税証明書その3は税務署で取得できます。

Có những bạn không biết về sự khác biệt giữa 納税証明書 và 納税証明書その3.

納税証明書là một tờ giấy chứng nhận bạn đã đã nộp, chưa nộp, nộp bao nhiêu tiền, và loại thuế này còn gọi là thuế thị dân . Có hai hình thức đóng thuế: tự nộp và được công ty trừ thẳng vào tiền lương hàng tháng. Loại giấy này bạn có thể lấy ở tỉnh, thành phố nơi bạn sinh sống.

納税証明書その3 là tờ giấy dùng để chứng nhận rằng trong 5 mục thuế được chỉ định thì không có khoản thuế nào chưa thanh toán. Loại giấy này bạn có thể lấy ở cục thuế.

2.5年の技術・人文知識・国際業務(以下、技人国)を持っているAさんは永住権を希望しているが、永住権を取得後、扶養している家族3人は在留資格を変更する必要がありますか。

→必要があります。

技人国を持っている人の扶養者の在留資格は「家族滞在」ですが、永住者が扶養している家族の在留資格は「永住者の配偶者等」又は「定住者」となります。

技人国を持っている人が永住権を取得した後、必ず「家族滞在」を持っている家族も3か月以内に、在留資格を変更しないといけません。

「定住者」に変更するための条件の一つはAさんの子供は18歳未満であることです。

また、「定住者」ではなく、本人とともに永住権を申請したかったら、家族も日本を原則3か月以上出国しないように気を付ける必要があります。

Anh A đang có visa kỹ sư 5 năm, và anh A muốn vin visa Vĩnh trú, vậy 3 người trong gia đình gồm vợ con anh A có cần đổi Visa không?

→Câu trả lời là cần thiết. Vì tư cách lưu trú của người phụ thuộc là thành viên trong gia đình của người có Visa Kỹ sư sẽ là Visa Đoàn tụ gia đình (家族滞在),trong khi tư cách lưu trú của người phụ thuộc là thành viên trong gia đình của người Vĩnh trú sẽ là Visa định cư (定住者)hoặc Vợ/chồng của người Vĩnh Trú (永住者の配偶者等).Chính vì vậy khi anh A xin Visa Vĩnh trú, thì người trong gia đình anh A cũng phải làm hồ sơ đổi qua visa Vĩnh trú cùng anh A nếu đủ điều kiện, hoặc sau khi anh A có visa Vĩnh trú thì người trong gia đình anh A phải đổi qua Visa định cư hoặc Vợ/chồng của người Vĩnh Trú (永住者の配偶者)trong vòng 3 tháng.

Một trong những điều kiện để các con của anh A đổi sang Visa định cư là người đó phải dưới 18 tuổi.

Ngoài ra,nếu người trong gia đình anh A muốn cùng anh A đổi sang visa Vĩnh trú thì cần cân nhắc trong việc rời nhật quá lâu(trên 3 tháng).

 
上記以外にも、永住に関する質問をたくさんお持ちのベトナムの方々がいらっしゃると思います。何かご不明な点などございましたら、お気軽にご連絡くださいませ。

(Ngoài ra, nếu có bất cứ điều gì thắc mắc về Visa Vĩnh trú hãy chủ động liên lạc với mình nhé)